180 câu bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh hay có đáp án giải thích chi tiết. Tài liệu môn tiếng Anh này rất thích hợp cho các bạn học sinh ôn thi THPT Quốc Gia môn Anh và cả các bạn sinh viên luyện thi TOIEC. Hi vọng tài liệu này sẽ được các bạn đón nhận và chia sẻ. Quý thầy cô và các bạn có thể tải file PDF qua LINK đầy đủ ở cuối bài viết
Bài 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain B. exchange C. explain D. arrange
=> KEY C: account for = explain = giải thích cho
A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp
Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations
=> KEY C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất
A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng
Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful
=> KEY D: fantastic = wonderful = tuyệt vời
A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời
Bài 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.
A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money
=> KEY B: defaulted = vỡ nợ, phá sản
A. không thể trả nợ B. thanh toán đầy đủ C. tính xấu D. trả rất nhiều tiền
Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning .
A. elicited B. irregular C. secret D. legal
=> KEY D: illicit = bất hợp pháp
A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp
Bài 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
A. look down on B. put up with C. take away from D. give on to
=> KEY A: tolerate = khoan dung, tha thứ, chịu đựng A là từ trái nghĩa: xem thường ai, khinh miệt
B là từ đồng nghĩa: chịu đựng, chấp nhận
Câu 2: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. unplanned B. deliberate C. accidental D. unintentional
=> KEY B: a chance = bất ngờ, vô tình
A. không có kế hoạch B. cố ý C. tình cờ D. không chủ ý
Bài 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful
=> KEY C: home and dry = have been successful = thành công
A. vô vọng B hi vọng C. thành công D. thất bại
Câu 2: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.
A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles
=> KEY C: Carpets = Rugs = thảm
A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may
Câu 3: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes
=> KEY A: mishaps = accidents = rủi ro
A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh
Bài 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset
=> KEY B: bewildered = hoang mang, lúng túng, bối rối
A. chán ghét B. bối rối, lúng túng C. tức giận D. khó chịu
Câu 2: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.
A. wasn’t happy B. didn’t want to see C. didn’t show surprise D. didn’t care
=> KEY C: didn’t bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị shock
A. không vui B. không muốn nhìn C. không ngạc nhiên D. không quan tâm
Câu 3: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.
A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive
=> KEY B: prominent = nổi bật, đáng chú ý
A. bình thường B. đáng chú ý C. lộn xộn D. tích cực
Bài 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.
A. soak B. permanent C. complicated D. guess
=> KEY B: temporary = tạm thời
A. thấm B. vĩnh viễn C. phức tạp D. khách mời
Câu 2: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate
=> KEY C: sophisticated = tinh vi, phức tạp
A. đắt đỏ B. phức tạp C. đơn giản và dễ sử dụng D. khó hoạt động
Bài 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.
A. come without knowing what they will see
B. come in large numbers
C. come out of boredom
D. come by plane
=> KEY B: flock = tụ tập, tụ họp thành bầy
A. cứ đi mà không cần quan tâm những gì họ đang thấy
B. đi với số lượng lớn
C. tránh sự nhàm chán
D. đi bằng máy bay
Câu 2: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
A. record B. shine C. categorize D. diversify
=> KEY C: classify = phân loại
A. ghi âm B. chiếu sáng C. phân loại D. đa dạng
Câu 3: She is always diplomatic when she deals with angry students.
A. strict B. outspoken C. firm D. tactful
=> KEY D: diplomatic = khôn khéo
A. nghiêm ngặt B. thẳng thắn C. kiên định D. khôn khéo
Bài 8: Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following sentences.
Câu 1: In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.
A. remake B. empty C. refill D. repeat
=> KEY B: replenish (làm đầy) >< empty ( làm cho cạn)
Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm cho đầy; remake = đánh dấu
Câu 2: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.
A. clear B. obvious C. thin D. insignificant
=> KEY D:
discernible (có thể nhận thức rõ, có thể thấy rõ) >< insignificant ( không có quan trọng, tầm thường) Nghĩa các từ khác: thin = gầy; obvious = rành mạch, hiển nhiên; clear = rõ ràng
Bài 9: Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions
Câu 1: Roget’s Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.
A. restricted B. as well as C. unless D. instead of
=> KEY D: rather than ( hơn là ) = instead of ( thay vì)
Nghĩa các từ khác: unless + clause = nếu không ; as well as = cũng như; restricted = bị hạn chế
Câu 2: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.
A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion
=> KEY C: dawn = beginning : sự bắt đầu
Nghĩa các từ khác: expansion = sự mở rộng; continuation = sự tiếp diễn; outcome = hậu quả
Câu 3: Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long.
A. arrive B. return C. enter D. visit
=> KEY A: turn up = arrive : đến
Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về
Bài 10: Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: This tapestry has a very complicated pattern.
A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate
=> KEY B: complicated = phức tạp
A. chướng ngại vật B. phức tạp C. cuối cùng D. thích hợp
Câu 2: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks.
A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots
=> KEY C: wanderers = người bộ hành, kẻ lang thang
A. cựu chiến binh B. ngừoi mới vào nghề C. kẻ lang thang D. người cuồng tín
Câu 3: We decided to pay for the furniture on the installment plan.
A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece
=> KEY A: installment = trả góp
A. trả tiền hàng tháng B. tiền mặt C. thẻ tín dụng D. từng mảnh
Câu 4: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.
A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific
=> KEY A: very busy = rất bận rộn
A. bận rộn B. lập dị C. mê hoặc D. sung mãn
Câu 5: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.
A. heatware B. harvest C. summer D. aridity
=> KEY D: drought = hạn hán
A. sức nóng B. mùa màng C. mùa hè D. khô khan
Bài 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: When their rent increased from 200 to 400 a month, they protested against such a tremendous
increase.
A. light B. huge C. tiring D. difficult
=> KEY B: tremendous = lớn
A. sáng B. khổng lồ C. mệt mỏi D. khó khăn
Câu 2: In 1952, Akihito was officially proclaimed heir to the Japanese throne.
A. installed B. declared C. denounced D. advised
=> KEY B: proclaimed = tuyên bố
A. cài đặt B. tuyên bố C. lên án D. khuyên
Câu 3: The augmentation in the population has created a fuel shortage.
A. increase B. necessity C. demand D. decrease
=> KEY A: augmentation = tăng thêm
A. tăng B. cần thiết C. nhu cầu D. giảm
Bài 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: She had a cozy little apartment in Boston.
A. uncomfortable B. warm C. lazy D. dirty
=> KEY A: cozy = ấm cúng, tiện nghi
A. không thoải mái B. ấm cúng C. lười nhác D. bụi bẩn
Câu 2: He was so insubordinate that he lost his job within a week.
A. fresh B. disobedient C. obedient D. understanding
=> KEY C: insubordinate = ngỗ nghịch, không tuân theo
A. tươi mới B. ngỗ nghịch C. biết nghe lời D. am hiểu
Bài 13: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: There is growing concern about the way man has destroyed the environment.
A. ease B. attraction C. consideration D. speculation
=> KEY A: concern = liên quan, quan tâm
A. giảm bớt B. thu hút C. xem xét D. thu hút, hấp dẫn
Câu 2: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
A. large quantity B. small quantity C. excess D. sufficiency
=> KEY B: abundance = dư thừa, phong phú
A. số lượng nhiều B. số lượng ít C. dư thừa D. đầy đủ
Bài 14: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: If we had taken his sage advice, we wouldn’t be in so much trouble now.
A. willing B. sturdy C. wise D. eager
=> KEY C: sage = khôn, thận trọng
A. sẵn sàng B. mạnh mẽ C. khôn ngoan D. háo hức
Câu 2: A mediocre student who gets low grades will have trouble getting into an Ivy League college.
A. average B. lazy C. moronic D. diligent
=> KEY A: mediocre = tầm thường
A. trung bình B. lười nhác C. khờ dại D. siêng năng
Câu 3: The politician’s conviction for tax fraud jeopardized his future in public life.
A. rejuvenated B. penalized C. jettisoned D. endangered
=> KEY D: jeopardized = gây nguy hiểm
A. trẻ hoá B. phạt C. vứt bỏ D. nguy hiểm
Bài 15: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: During the five- decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.
A. holding at B. holding back C. holding to D. holding by
=> KEY B: holding by/ at/ to = ủng hộ, tiếp tục cho ai làm gì
holding back = prevent sb from doing st = ngăn cản ai làm gì
Câu 2: The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
A. explicit B. implicit C. obscure D. odd
=> KEY A: imply = hàm ý
A. rõ ràng B. tiềm ẩn C. che khuất D. trong xó
Bài 16: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.
A. uncomfortable B. responsive C. calm D. miserable
=> KEY C: irritable = cáu kỉnh, khó chịu
A. không thoải mái B. đáp ứng C. bình tĩnh D. khốn khổ
Câu 2: Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
A. restrain B. stay unchanged C. remain unstable D. fluctuate
=> KEY B: vary = làm cho biến đổi
A. kiềm chế B. không thay đổi C. vẫn không ổn định D. biến động
Bài 17: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate. A. B. C. D. matter
A. situation B. attention C. place D. matter
=> KEY A: instance = trường hợp
A. trường hợp, tình huống B. tham dự C. địa điểm D. vấn đề
Câu 2: He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.
A. politeness B. rudeness C. encouragement D. measurement
=> KEY B: discourtesy = không lịch sự
A. lễ phép B. thô lỗ C. khuyến khích D. đo lường
Câu 3: Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling.
A. translate B. understand C. read D. comprehend
=> KEY B: interpret = giải thích, hiểu
A. dịch B. hiểu C. đọc D. thấu hiểu
Bài 18: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.
A. similar B. different C. fake D. genuine
=> KEY B: identical = giống hệt nhau
A. giống nhau B. khác nhau C. giả D. song sinh
Câu 2: Strongly advocating health foods, Jane doesn’t eat any chocolate.
A. supporting B. impugning C. advising D. denying
=> KEY B: advocating = ủng hộ
A. ủng hộ B. phản đối C. khuyên bảo D. từ chối
Bài 19: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the italic part in each of the following questions
Câu 1: He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again.
A. didn’t show surprise B. didn’t want to see
C. didn’t care D. wasn’t happy
=> KEY A: didn’t bat an eye = không mấy ngạc nhiên / không bị shock
A. không ngạc nhiên B. không muốn nhìn
C. không quan tâm D. không vui
Câu 2: The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well- informed.
A. popular B. suspicious C. easily seen D. beautiful
=> KEY C: conspicuous = dễ thấy, hiển nhiên
A. thông thường B. nghi ngờ C. dễ thấy D. đẹp
Câu 3: I think we have solved this problem once and for all.
A. forever B. for goods C. temporarily D. in the end
=> KEY A: once and for all = ngay lập tức hoàn thành
A. vĩnh viễn B. tốt C. tạm thời D. cuối cùng
Bài 20: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.
A. authentic B. forger C. faulty D. original
=> KEY A: fake = hàng giả
A. xác thực. chân thực B. nguỵ tạo C. lỗi D. nguyên gốc
Câu 2: Her father likes the head cabbage rare.
A. over-boiled B. precious C. scarce D. scare
=> KEY A: rare = sống
A. chín kĩ B. quý giá C. khan hiếm D. sợ hãi
Bạn nên tải thêm.
ad ơi cho em hỏi có link không đáp án không ạ?
em cám ơn nhiều ạ.
CAM ON AD DA HO TRO A!