Đề thi thử tiếng Anh 2017 đáp án giải chi tiết số 14 được biên soạn, chia sẻ bởi cô Phan Điệu có đáp án (Key) giải thích chi tiết từng câu chắc chắn sẽ được các bạn học sinh và quý thầy cô yêu thích. Để có được 1 tài liệu chất lượng, đầy đủ như vậy, cô giáo đã phải bỏ ra rất nhiều thời gian, công sức, chất xám để chọn lọc cũng như gửi gắm nhiều tình cảm, hi vọng. Do đó, hãy tải về làm một cách nghiêm túc, hiệu quả các bạn khối A1, D nhé.
Đề Thi này sẽ vô cùng hữu ích, thích hợp với học sinh học lực tiếng Anh ở mức trung bình, khá. Sau khi làm xong đề thi các bạn có thể dò đáp án và câu nào sai có thể đọc lời giải thích chi tiết và ghi nhớ kiến thức.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of primary stress in each of the following questions.
Câu 1: A. considerate B. photographer C. community D. circumstance
Câu 2: A. apply B. anthem C. appear D. attend
Câu 8: If she ______ sick, she would have gone out with me to the party.
A. hasn’t been B. wasn’t C. weren’t D. hadn’t been
Câu 9: Prizes are awarded ______ the number of points scored.
A. according to B. because of C. adding up D. resulting in
Câu 20: Anne: “Thanks for the nice gift!”
John: “______”
A. In fact, I myself don’t like it. B. You’re welcomed.
C. I’m glad you like it. D. But do you know how much it costs?
Câu 21: “Would you like something to eat?” –
“______.I’m not hungry now”
A. Yes, I would B. No, no problem C. No, thanks D. Yes, it is
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined ones.
Câu 22: She had no qualms about lying to the police
A. distress B. impunity
C. persevere D. scruple
Câu 23: We admired the expertise with which he prepared the meal
A. activity B. courage
C. mastery D. effort
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined ones.
Câu 24: These investments have remained dormant for several years
A. clever B. active C. energetic D. invisible
Câu 25: It was not for his friend to abate the confidence
A. free B. augment C. provoke D. wane
Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) ứng với câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu cho sẵn sau đây.
Câu 26: David drove so fast; it was very dangerous.
A. David drove so fast, which was very dangerous. B. David drove so fast and was very dangerous.
C. David drove so fast, then was very dangerous. D. David drove so fast that was very dangerous.
Câu 27: The captain to his men: “Abandon the ship immediately!”
A. The captain invited his men to abandon the ship immediately.
B. The captain suggested his men abandon the ship immediately.
C. The captain ordered his men to abandon the ship immediately.
D. The captain requested his men to abandon the ship immediately.
Câu 30: No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.
A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone.
B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back.
C. Hardly she had hung up, she rang her boss immediately.
Đáp án giải thích chi tiết đề thi thử tiếng Anh 2017 số 14 cô Phan Điệu
8: D
Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính của câu trên được chia ở dạng tương lai hoàn thành trong quá khứ
(would have gone) do đó động từ ở mệnh đề If tương ứng phải ở dạng quá khứ hoàn thành (hadn’t been). Câu trên thuộc mẫu câu điều kiện loại III (không có thật trong quá khứ)
If + QKHT (had done), S + would have done.
9: A
Giải thích: according to sth (theo như cái gì), because of (bởi vì), adding up (tính tổng, cộng tất cả lại), resulting in (dẫn tới kết quả). “The number of points scored” là điều kiện để xét giải thưởng nên ta phải dùng
“according to” . Khi đó câu trên được hiểu là “Các giải thưởng được trao theo số lượng điểm ghi được.”
20. C
Cảm ơn vì món quà thật tuyệt/ mình rất vui khi bạn thích nó
21. A
Bạn có muốn ăn gì không/Không, cảm ơn nha, giờ mình chưa đói
22. D
scruple = qualm: sự do dự, ngại ngần
distress: sự phiền muộn
impunity: sự miễn tội
perservere: sự kiên trì
23. C
expertise = mastery: thông thạo việc gì
activity: hoạt động
courage: sự can đảm
effort: sự cố gắng
24. B
dormant ≠ active: im lìm, không hoạt động ≠ hoạt động tích cự
clever: thông minh
energetic: mạnh mẽ, tràn đầy năng lượng
invisible: vô hình
26. A
Giải thích: It trong “it was very dangerous” thay thế cho cả mệnh đề “David drove so fast”. Viết lại câu đã cho bằng cách dùng mệnh đề quan hệ với which – which có thể thay thế cho mệnh đề đứng trước.
27: C
Giải thích: Câu nói trực tiếp là câu mệnh lệnh và có thái độ ra lệnh (động từ abandon và dấu chấm cảm cuối
câu). Tương ứng với nó ở dạng gián tiếp ta dùng order sb + to infinitive (ra lệnh cho ai đó làm gì).
30. B
Giải thích: No sooner…than: ngay sau khi…thì. Câu đã cho có nghĩa như sau: “Ngay sau khi cô ấy đặt điện thoại xuống thì sếp của cô ấy gọi lại”. Các câu C, D đều sai về mặt ngữ pháp. Câu C phải đảo động từ lên trước chủ ngữ vì có trạng từ đứng đầu câu. Câu D sai vì sau without không là mệnh đề mà phải là danh từ hoặc Ving. Câu A sai về mặt ngữ nghĩa: “Ngay khi sếp cô ấy gọi lại, cô ấy đặt luôn điện thoại xuống” Đáp án đúng là B.
Hình ành: Đề thi thử tiếng Anh 2017 đáp án giải chi tiết số 14 cô Phan Điệu
dethithu.net liên tục đăng tải nhiều bài viết hay để các bạn tham khảo, tải về trong suốt năm học và quá trình ôn thi của học sinh lớp 12. Để nhận được một cách nhanh nhất, hãy truy cập website một cách đều đặn mỗi ngày.
:bad_smelly: :haha: :beat_plaster: :sweet_kiss: